HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT TRONG TIẾNG ANH

TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT TRONG TIẾNG ANH
Ngày đăng: (10-11-2016 06:48 PM) - Lượt xem: 1672

Trạng từ trong tiếng anh giao tiếp vô cùng phong phú và đa dạng. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về “Trạng từ chỉ tần suât trong tiếng anh”, gồm các từ quen thuộc như: “always, never,…” dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động được nói đến trong câu.

 

 

Ví dụ: I always eat breakfast in the morning, even when I am late for work. (Tôi luôn ăn sáng, kể cả khi tôi muộn giờ làm.)

  1. NHỮNG TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT PHỔ BIẾN NHẤT
  • Always : luôn luôn
  • Usually : thường xuyên
  • Sometimes : thỉnh thoảng
  • Often : thường
  • Never : không bao giờ
  • Occasionally : thỉnh thoảng
  • Rarely : hiếm khi
  • Seldom : hiếm khi
  • Frequently : thường xuyên
  • Regularly : thường xuyên
  • Hardly ever : hầu như không bao giờ

 

00%

Always

Luôn luôn, lúc nào cũng, suốt, hoài

90%

Usually

Thường xuyên

80%

Generally

Thông thường, theo lệ

70%

Often

Thường

50%

Sometimes

Thỉnh thoảng

30%

Occasionally

Thỉnh thoảng lắm, thảng hoặc, tùy lúc

10%

Hardly ever

Hầu như hiếm khi

5%

Rarely

Hiếm khi, ít có, bất thường

0%

Never

Không bao giờ

 

  1. VÍ TRÍ TRONG CÂU
  1. Giữa câu, giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

  • I often go to beach. (Tôi thường tới bãi biển chơi)
  • They usually drink coffee in the morning. (Họ thường xuyên uống cà phê vào buổi sáng).
  • I hardly ever help my mom in the kitchen. (Tôi hầu như hiếm khi giúp mẹ tôi những việc bếp núc).
  1. Sau trợ động từ
  • He is always very happy. (Anh ấy lúc nào cũng vui vẻ).
  • I have never done anything bad. (Tôi chưa bao giờ làm việc xấu).
  • We are always helping the children at school. (Chúng tôi luôn giúp bọn trẻ ở trường).
  • Chú ý: Các từ have, has, had là những trợ động từ trong thì hoàn thành (Participle tense).
  • She has never tried coconut water. (Cô ấy chưa bao giờ thử uống nước dừa).
  • I have never eaten a snake. (Tôi chưa bao giờ ăn thịt rắn).
  1. Chúng ta có thể đưa các từ occasionally, frequently, usually, often and sometimes lên đầu câu để nhấn mạnh. Nhưng có những trạng từ không phù hợp khi đặt ở đầu câu.
  • Sometimes he visits his grandma. (Thỉnh thoảng anh ấy có đi thăm bà mình).
  • Usually, they drink coffee in the mornings. (Thường thì họ uống cà phê vào buổi sáng).
  • Occasionally, I go to the beach. (Thỉnh thoảng lắm tôi mới ra biển).

Nhưng :

  • Always, I go to the beach. (SAI)
  • I always go to the beach. (Tôi ra biển suốt) (ĐÚNG)
  • Often, I go to the beach. (SAI)
  • I often go to the beach. (Tôi thường hay đi ra biển). (ĐÚNG)
  • Chú ý: Các động từ DO, DOES,  và DID đóng vai trò là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
  • Do you often go to the cinema. (Bạn có thường đi xem phim không?)
  • He doesn’t always eat grapes. (Anh ấy không thường xuyên ăn nho).
  • He usually doesn’t cook at home. (Anh ấy không thường xuyên nấu ăn ở nhà).

Nhưng:

  • We aren’t always late for work. (Chúng tôi không liên tục trễ làm).
  • We always aren’t late for work. (SAI) We are never late for work. (Chúng tôi chưa bao guiwof muộn giờ làm).
  1. Trong câu nghi vấn, chúng ta đặt trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính.
  • Do you sometimes visit your grandma? (Bạn có thường tới thăm bà của mình không?)
  • Do you often go to the beach? (Bạn có thường ra biển không?)

Nhưng ở trước tính từ:

  • Is she always late for soccer practice? (Có phải cô ấy luôn đến lớp bóng đá muộn không?)
  • Are they usually  so grumpy?(Họ lúc nào cũng cáu kỉnh như vậy à?)

 

Loading...
Vui lòng chờ ...