Trong giao tiếp tiếng anh, những danh từ không đếm được là rất quan trọng, nhưng có rất nhiều từ như vậy. Vậy làm thế nào để nhớ được chúng?
Ở bài này, thông qua việc phân loại tính chất của danh từ, chúng ta sẽ dễ dàng ghi nhớ danh sách những danh từ không thể chia này với những quy tắc để ghi nhớ những danh từ không đến được trong tiếng anh.
- DANH TỪ RIÊNG
Danh từ riêng chỉ tên người, vật, địa điểm,…
Ví du: Jack, Kates, Paris,…
- DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Danh từ không thể dùng với số đếm, chúng là các danh từ để chỉ khái niệm, chất liệu, danh từ trừu tượng,..
Ví dụ:
- Danh từ trừu tượng
Khác với những danh từ cụ thể mà bạn có thể cảm nhận được chúng qua các giác quan thông thường (nhìn, nghe, ngửi, sờ, thấy,…), danh từ trừu tượng là các danh từ không cảm nhận được qua các giác quan thông thường một cách cụ thể, nhưng bạn biết chúng tồn tại.
Ví dụ:
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: thông tin |
advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/: quảng cáo |
economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học |
advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên |
recreation /ˌriːkriˈeɪʃn/: nghỉ ngơi, thư giãn |
employment /ɪmˈplɔɪmənt/: công ăn việc làm |
physics /ˈfɪzɪks/: vật lý |
pollution /pəˈluːʃn/: sự ô nhiễm |
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: kiến thức |
maths /mæθs/: toán |
news /njuːz/: tin tức |
measles /ˈmiːzlz/: bệnh sởi |
mumps /mʌmps/: bệnh quai bị |
- Các danh từ chỉ chất liệu
iron/aɪrn/: sắt |
air /eə(r)/: không khí |
china /ˈtʃaɪ.nə/: sứ |
clothing /ˈkləʊðɪŋ/: quần áo |
crystal /ˈkrɪs.təl/: pha lê |
food /fuːd/: thức ăn |
geo /dʒel/: chất keo |
glasses /ˈɡlæs·əz/: thủy tinh |
meat /miːt/: thịt |
metal /ˈmet̬.əl/: kim loại |
plastic /ˈplæs.tɪk/: chất dẻo |
shampoo /ʃæmˈpuː/: dầu gội |
soap /səʊp/: xà phòng |
water /ˈwɔːtə(r)/ : nước |
- Các danh từ đại biểu
Các danh từ này đại biểu cho một nhóm các sự vật hiện tượng. Bản chất cũng giống như danh từ trừu tượng.
equipment /ɪˈkwɪpmənt/: trang thiết bị |
furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/: đồ đạc |
homework /ˈhəʊmwɜːk/: bài về nhà |
luggage/baggage /ˈlʌɡɪdʒ/ /ˈbæɡɪdʒ/: hành lý |
machinery /məˈʃiːnəri/: máy móc |
merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ = goods /ɡʊdz/: hàng hóa |
money /ˈmʌni/: tiền tệ |
stationery /ˈsteɪʃənri/: văn phòng phẩm |
Các tin liên quan: