Không chỉ các liên từ, các cụm từ nối sau sẽ khiến câu văn của bạn hấp dẫn và mạch lạc hơn, mà có những cụm từ khiến câu nói của bạn hay hơn nhiều nếu sử dụng nó. Hãy cùng học nhé!
- Even if + động từ (dạng) phủ định : cho dù
Ví dụ: You must visit your doctor tomorrow even if you don’t like.
Ngày mai bạn sẽ phải gặp bác sĩ cho dù bạn không thích.
- Whether or not + động từ (dạng) khẳng định : dù có hay không.
Ví dụ: You must visit doctor tomorrow whether you like or not.
Ngày mai bạn sẽ phải gặp bác sĩ cho dù bạn có thích hay không.
- Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối, động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
- Whether he goes out tonight depend on his girlfriend.
Việc anh ấy có đi chơi tối nay hay không phụ thuộc vào bạn gái của anh ấy.
- Why these pupils can not solve these problems makes the teachers confused.
Việc tại sao học sinh không thể giải quyết được các vấn đề này làm cho các giáo viên bối rối.
- Một số các từ nối có quy luật riêng.
- And moreover : và hơn nữa
- And in addition : và thêm vào đó, thêm nữa là
- And thus or otherwise : và vì vậy, nếu không thì, theo cách khác thì.
- And furthermore : và hơn nữa là
- And therefore : và do đó
- But nevertheless : nhưng tuy nhiên
- But…anyway : nhưng…dù gì đi nữa
Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước nó phải có dấu phẩy.
Ví dụ:
- He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
Anh ấy đã kiệt sức, và do đó đánh giá của anh ấy không tốt cho lắm.
Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không.
Ví dụ:
- The missing piece is small but nevertheless significant.
Phần thiếu tuy nhỏ nhưng tuy nhiên lại quan trọng.
- Unless + ý khẳng định = if…not : Trừ phi, nếu không.
Ví dụ:
You will fail the exam unless you study harder.
Bạn sẽ trượt bài thi trừ khi bạn học chăm chỉ hơn.
- But for that +điều kiện không có thực : nếu không thì (mệnh đề sau nó phải lùi một thì).
Hiện tại:
- The house structure is strengthened, but for that it couldn’t survive the flood.
Cấu trúc ngôi nhà được gia cường thêm, nếu không nó không thể tồn tại qua cơn lũ.
Quá khứ
- My car broken down, but for that we would have been here in time.
Ô tô của tôi bị hỏng , nếu không thì chúng ta đã ở đây đúng giờ.
- Otherwise + điều kiện không có thực: kẻo, nếu không thì.
Sau nó phải là một điều kiện không thực hiện được, mệnh đề sau nó phải lùi một thì.
Hiện tại:
- Her father supports her finance otherwise she couldn’t conduct these experiment. (But she can with her father’s support).
Cha cô ấy hỗ trợ cô ấy tài chính, nếu không thì cô ấy không thể thực hiện thí nghiệm này. (Nhưng (thực tế)cô ấy có thể thực hiện nhờ sự hỗ trợ của cha.
Quá khứ:
- I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn’t take any longer).
Tôi đã sử dụng một cái máy tính, nếu không thì tôi sẽ mất thời gian hơn cho những tính toán này. (Nhưng anh ấy (thực tế) đã không mất nhiều thời gian hơn).
Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục, người ta dùng OR, ELSE để thay thế cho OTHERWISE.
- Otherwise + điều kiện có thực: kẻo, nếu không thì.
Ví dụ: I must be back before midnight otherwise I will be locked out.
Chúng ta phải trở về trước nửa đêm, nếu không thì chúng ta sẽ bị khóa ở ngoài.
- Provide/ providing that: Với điều kiện là, miễn là (=as long as).
Ví dụ: You can camp here providing that you leave no mess.
Bạn có thể cắm trại ở đây miễn là bạn không để lại rác rưởi.
- Suppose/ supposing = what…if: Giả sử…thì sao/ Nếu…thì sao.
Ví dụ: Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Giả sử máy bay bị trễ thì sao? = Nếu máy bay bị trễ thì sao?
Lưu ý: Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
- Suppose you ask him = Why don’t you ask him?
Giả sử bạn thử hỏi anh ấy xem sao = Tại sao bạn không hỏi anh ấy nhỉ?
- If only + S +simple present/will + verb = hope that: hy vọng rằng.
Ví dụ:
- If only he learn harder for that test.
Giá mà anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra đó.
- In spite of = despite = although : cho dù, mặc dù
In spite of và despite gần giống nhau, đi theo sau chúng là danh từ hay danh động từ (V-ing).
Ví dụ:
- We still went out for picnic in spite of the rain.
Chúng tôi vẫn đi picnic cho dù trời mưa.
- Despite much of difficulty she still over come all to achieve the best result.
Cho dù có rất nhiều khó khăn nhưng cô ấy vẫn vượt qua để đạt được kết quả tốt nhất.
Tham khảo thêm để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh mỗi ngày dễ dàng hơn nhé.
Các tin liên quan: