HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
Ngày đăng: (29-10-2016 06:08 PM) - Lượt xem: 2150

Trong tiếng Anh bạn thường nghe đến ngoại động từ và nội động từ. Vậy chúng là gì và sự khác nhau giữa chúng là gì? Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức quan trọng về ngoại động từ và nội động từ trong tiếng anh.

 

 

  1. NỘI ĐỘNG TỪ (INSTRANSITIVE VERB)

Nội động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp đến bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần Bổ ngữ trực tiếp để tạo thành một câu có nghĩa.

Một số nội động từ như: go, sit, run, lie,…

Ví dụ:

  • I want to sit here.

Tôi muốn ngồi đây.

  • Trong câu này, “I” là chủ thể, “sit” là nội động từ, đằng sau “sit” không có đối tượng nào bị tác động lên.
  • She went to the zoo yesterday.

Cô ấy đi đến sở thú ngày hôm qua.

  • “She” là chủ thể của hành động, “went” là động từ, đằng sau “went” không có đối tượng nào bị tác động lên.
  1. NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERB)

Ngoại động từ chỉ các hành động chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một Bổ ngữ trực tiếp.để thành một câu có nghĩa.

Một số ngoại động từ như: buy, make, send, give,…

Ví dụ:

  • My father bought a car.

Bố của tôi mua một chiếc xe ô tô.

  • “My father” là chủ thể của hành động “bought”, sau ngoại động từ “bought” là đối tượng bị tác động đến “car” (mua cái gì – mua xe ô tô).
  • He has sent a letter to them.

Anh ấy vừa gửi một bức thư tới họ.

  • “He” là chủ thể của hành động “sent”, sau ngoại động từ “sent” là đối tượng được tác động: “a letter” (gửi cái gì – gửi thư).
  • Chú ý: Có một số động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ như: ring, stop, write, break, help,…

Ví dụ:

  • The bell ring.

Chiếc chuông rung lên.

  • I ring the bell.

Tôi rung chiếc chuông.

  • The vase broke.

Chiếc bình bị vỡ.

  • He broke the vase.

Anh ấy làm vỡ cái bình.

 
Loading...
Vui lòng chờ ...