HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

DẠNG NHẤN MẠNH (EMPHASES)

DẠNG NHẤN MẠNH (EMPHASES)
Ngày đăng: (23-03-2017 05:45 PM) - Lượt xem: 4506

Nếu muốn người khác chú ý thì bạn phải nhấn mạnh nó, có nhiều cách nhấn mạnh khác nhau, hôm nay ngoại ngữ Cô Thúy Ikun sẽ hướng dẫn bạn cách nhấn mạnh một vấn đề nào đó nhé. Dạng nhấn mạnh giúp câu nói hay hơn và giúp người khác ấn tượng với câu nói của mình hơn, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

 

 

  1. Nhấn mạnh trong phát âm (Emphasis in pronunciation)

Khi muốn nhấn mạnh 1 từ, ta đọc từ đó mạnh hơn, lớn hơn hoặc với ngữ điệu cao hơn. Ta cũng có thể kéo dài nguyên âm hoặc ngưng lại trước từ được nhấn mạnh.

 

  1. Nhấn mạnh trong cách viết (Emphasis in writing)
  1. Động từ (verb)

DO/ DOES/ DID + V(bare-inf)

EX: John visited her yesterday -> John did visit her yesterday.

EX: I like coffee -> I do like coffee.

 

  1. Tính từ (adjective)

It is/ was + adj + to-infinitve

EX: Travelling by air is fast -> It is fast to travel by air.

EX: Learning a foreign language is necessary -> It is necessary to learn a foreign language.

 

  1. Danh từ, đại từ hoặc trạng từ (nouns, pronouns or adverbs)
  • Để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ ta có thể dùng các đại từ nhấn mạnh (emphatic pronouns) my self, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves. Đại từ nhấn mạnh thường đứng ngay sau từ được nhấn mạnh hoặc đứng cuối câu.

EX: Ted himself broke the news to me.

EX: I myself am wrong.

  • Để nhấn mạnh trạng từ ta đưa trạng từ ra đầu câu và đảo ngữ.

EX: Rarely has a new film produced such positive reviews.

  • Để nhấn mạnh danh từ, đại từ hoặc trạng từ ta cũng có thể dùng cấu trúc

It is/ was + … + that/ who …

EX: England won the World-Cup in 1996 -> It was England that won the World-Cup in 1966

EX: I love you -> It is you that/ who I love.

EX: It is water. I don’t  need milk -> It is water, not milk that I need.

 

  1. Commands (Câu mệnh lệnh)
  • Câu mệnh lệnh khẳng định (Affirmative commands)

DO + V(bare-inf)

EX: Listen to me, please -> Do listen to me, please.

  • Câu đề nghị phủ định (Negative commands)

DON’T YOU + V(bare-inf)

EX: Don’t talk in class -> Don’t you talk in class.

Nhớ áp dụng ngay nhé và đừng quên theo dõi các bài học tiếng Anh được cập nhật trên website: https://tienganhikun.com/ để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh với những mẹo đơn giản hơn nhé!

 

Loading...
Vui lòng chờ ...