HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

CÁC HẬU TỐ CHỈ NGHỀ NGHIỆP

CÁC HẬU TỐ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
Ngày đăng: (30-11-2016 08:25 PM) - Lượt xem: 15102

Chúng ta có thể đã quen thuộc với các hậu tố chỉ nghề nghiệp như “-er” trong worker, hoặc “-or” trong visitor, “-ist” trong artist, hay “-ian” trong musician,… Trong bài này, bên cạnh các từ và các hậu tố chỉ nghề nghiệp, chúng ta cũng sẽ được học một số nguyên tắc hữu ích để ghi nhớ chúng tốt hơn.

Có 8 hậu tố chỉ nghề nghiệp: -er, -or, -ist,-ant, -ess, -man, -ee, -ive.

Thật ra cũng như bảng động từ bất quy tắc, không có quy luật cụ thể trong việc dùng các hậu tố này để biến từ gốc thành danh từ. Chỉ có một số hiện tượng để bạn nhận biết và có thể áp dụng.

 

 

  1. Đối với hậu tố -er, hay –or thường có liên quan chặt chẽ đến động từ chỉ hành động đặc thù của nghề nghiệp đó.
  • Teacher : giáo viên (teach: dạy học)
  • Writer: tác giả (write: viết)
  • Leader : nhà lãnh đạo (lead: lãnh đạo)
  • Supervisor: người giám sát (supervise: giám sát)
  • Director: người điều hành (direct: chỉ đạo, chỉ dẫn)
  • Baker: người nướng bánh
  • Driver: tài xế (drive: lái xe)
  • Worker: công nhân

Lưu ý: hậu tố -er còn để chỉ các đồ dùng để thực hiện những công việc nào đó.

  • Cooker: bếp, lò
  • Dishwater: máy rửa bát
  • Electric toaster: lò nướng điện
  • Recorder: máy ghi âm
  • Camcorder: máy quay cầm tay
  • Projector: máy chiếu
  1. Những nghề nghiệp đòi hỏi kỹ năng phức tạp, mang tính khoa học thì thường dùng hậu tố -ist (cũng có nhiều trường hợp ngoại lệ).
  • Scientist: nhà khoa học
  • Physicist: nhà vật lý học
  • Chemist: nhà hóa học
  • Biologist: nhà sinh học
  • Artist: nghệ sĩ
  1. Không có cách nào khác, bạn phải học thuộc chúng, có một cách là học thông qua các nhóm từ.
  • Builder: thợ xây dựng, plumber: thợ sửa ống nước, carpenter: thợ mộc, roofer: thợ sửa mái nhà, electrician: thợ điện.
  • Education officer: nhà giáo dục, childminder: nhà quan tâm trẻ em, social worker: nhân viên xã hội.
  • Translator: biêm dịch viên, interpreter: phiên dịch viên, actor: diễn viên nam, actress: diễn viên nữ, journalist: nhà báo.
  • Percussionist: nghệ sĩ chơi bộ gõ, pianist: nghệ sĩ dương cầm, singer: ca sĩ, flautist: nghệ sĩ chơi flute, magician: ảo thuật gia.
  • Doctor: bác sĩ, general practitioner: bác sĩ đa khoa, specialist: chuyên gia, chuyên khoa, gynecologist: bác sĩ phụ khoa, obstetrician: bác sĩ sản khoa, pharmacist: dược sĩ, optician: chuyên gia nhãn khoa.
  • Politician: chính trị gia, spokesman: phát ngôn viên, chairman: chủ tịch, refugee: người tị nạn.

Và một số từ khác theo các nhóm hậu tố khác nhau:

Or

  • Actor (diễn viên nam)
  • Professor (giáo sư)

Ist

  • Dentist (nha sĩ)
  • Pianist (người chơi dương cầm)

Ant

  • Accountant (nhân viên kế toán)
  • Assistant (phụ tá, trợ giảng)

Ess

  • Waitress (nữ bồi bàn)
  • Hostess (bà chủ)

Man

  • Postman (người đưa thư)
  • Fireman (lính cứu hỏa)

Ee

  • Trainee (thực tập sinh)
  • Employee (người làm công)

Ive

  • Representative (đại diện, nghị viên)
  • Machine operative (thợ máy)

 

Theo dõi các bài học tiếng anh hữu ích được cập nhật ở chuyên mục Góc học tập để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh mỗi ngày nhé.

Loading...
Vui lòng chờ ...