HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

11 Cụm động từ với Take




11 Cụm động từ với Take
Ngày đăng: (17-02-2017 04:53 PM) - Lượt xem: 4156

Từ Take khi đi với những từ khác nhau sẽ mang những nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 11 cụm động từ với Take, có kèm theo nghĩa và ví dụ. Từ ví dụ minh họa sẽ giúp các bạn nhớ cấu trúc và nghĩa được lâu hơn.

 

 

1. Take after (somebody): Giống ai đó (cả ngoại hình và tính cách), thường là giống thành viên trong gia đình

Ví dụ:

Mark is so hot-headed. He takes after his father.

Mark có tính hay nóng vội. Anh ấy giống hệt bố của mình vậy.

 

2. Take apart: Tháo ra, tháo rời

Ví dụ:

He took his laptop apart to see if he could fix its problem.

Anh ta đã tháo máy tính của mình ra để xem liệu anh ta có thể sửa lỗi không.

 

3. Take back: Thừa nhận lỗi sai, rút lại lời nói, trả lại cái gì đó

Ví dụ:

You’re right – I take back what I said, it was totally inappropriate.

Bạn đúng – Tôi sẽ rút lại những lời đã nói, bởi nó hoàn toàn không thích hợp.

 

4. Take down: Tháo dỡ, dỡ hết vật bên ngoài

Ví dụ:

It’s time to take down the Christmas tree until next year.

Thời điểm sang năm mới là lúc để tháo dỡ cây thông Nô-en.

 

5. Take (somebody) in

– Nghĩa 1: Cho phép ai đó ở lại nhà của bạn

Ví dụ:

They took the refugees in while they found a more permanent place to stay.

Họ cho phép những người tị nạn ở lại nhà cho đến khi họ tìm được một chỗ ở lâu dài để sinh sống.

 

-Nghĩa 2: Bị lừa gạt, lừa dối

Ví dụ:

She was taken in by all his lies.

Cô ta bị những lời nói dối của anh ta lừa gạt.

 

6. Take (something) in

– Nghĩa 1: Quan sát, theo dõi cái gì đó

Ví dụ:

They took in every detail to tell their friends about it later.

Họ đã theo dõi từng chi tiết để để kể với bạn bè của họ về điều đó.

 

– Nghĩa 2: Làm nhỏ lại

Ví dụ:

She had lost weight so the dress had to be taken in more at the waist.

Cô ta đã giảm cân, vì vậy chiếc váy phải được bóp lại ở phần eo.

 

7. Take off

– Nghĩa 1: Cất cánh

Ví dụ:

When does the plane take off?

Khi nào máy bay cất cánh vậy?

 

– Nghĩa 2: Trở nên phổ biến hoặc nổi tiếng

That new song by Samantha Star has really taken off in the charts.

Ca khúc mới đó do Samantha Star thể hiện thực sự nổi tiếng trong các bảng xếp hàng.

 

– Nghĩa 3: Rời một địa điểm nhanh chóng

Ví dụ:

Sorry, but I have to take off now since my partner is waiting for me at the restaurant.

Xin lỗi, nhưng tôi phải rời đi bây giờ vì đối tác của tôi đang đợi ở nhà hàng.

 

8. Take on: Tuyển dụng, thuê ai đó

Ví dụ:

The department store took on more staff over the busy Christmas period.

Cửa hàng bách hóa đã tuyển thêm nhân viên vào mùa Giáng sinh bận rộn.

 

9. Take out

– Nghĩa 1: Loại bỏ

Ví dụ:

He took the onion out of the sandwich because he doesn’t like it.

Anh ta bỏ hành ra khỏi bánh sandwich vì anh ta không thích nó.

 

– Nghĩa 2: Hẹn hò với ai đó

Ví dụ:

Where is he taking you out? – We’re going to that new restaurant on Woodward street.

Anh ấy định hẹn đó với bạn ở đâu? – Chúng ta sẽ đến nhà hàng mới khai trương ở trên đường Woodward.

 

10. Take over: Đảm nhiệm, kiểm soát cái gì đó

Ví dụ:

Tom has taken over as the new manager of the football team.

Tom sẽ đảm nhiệm vai trò là người quản lý mới của đội bóng.

 

11. Take up

– Nghĩa 1: Bắt đầu một môn thể thao, sở thích hoặc một thử thách nào đó.

Ví dụ:

He took up karate at a young age and is now an expert.

Anh ấy đã bắt đầu học môn võ karate từ nhỏ và hiện giờ đã thành “cao thủ”.

 

– Nghĩa 2: Chiếm không gian

Ví dụ:

That sofa takes up a lot of space in the living room.

Cái ghế sofa này chiếm quá nhiều không gian trong phòng khách.

Lưu lại để học dần nhé, hy vọng những kiến thức mà ngoại ngữ cô Thúy Ikun chia sẻ sẽ giúp có thêm kiến thức mới về tiếng Anh và giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh dễ dàng hơn mỗi ngày nhé!

Loading...
Vui lòng chờ ...