IELTS READING - KỸ THUẬT PARPHRASING
KỸ THUẬT PARAPHRASING TRONG IELTS READING
Để có thể tối ưu hóa điểm số trong ielts reading, cần hiểu rõ nếu chỉ luyện đề test thì chưa đủ, bản chất của bài reading là paraphrase các cụm từ, các câu trong passage. Nội dung câu hỏi diễn đạt giống trong passage chỉ là paraphrase lại, thay đổi từ đồng nghĩa (synonym), nghĩa tương tự (similar meaning), thay đổi dạng của từ (word forms), thay đổi thứ tự các từ trong câu, thay đổi cấu trúc ngữ pháp nhưng vẫn biểu đạt ý nghĩa giống nhau.
Cũng giống như khi học tiếng anh cấp 2 hay cấp 3 chúng ta thường có dạng bài “viết lại câu với ý nghĩa không thay đổi”, đó chính là “paraphrase” đó.
VÍ DỤ
Câu gốc: The Internet has dramatically changed our lives in recent years.
Câu đã được paraphrase: The Internet has brought significant changes to our lives in
recent years
Nhiệm vụ của bạn chỉ là tìm ra được những câu này trong passage và đối chiếu với câu hỏi.
Để thành thạo với việc tìm kiếm và đối chiếu nội dung giữa passage và câu hỏi, bạn nên luyện tập paraphrase các câu hỏi. Như vậy, bạn sẽ nắm vững cách người ra đề paraphrase, quen hơn với việc tìm kiếm thông tin đã được paraphrase, từ đó làm bài Reading nhanh hơn và chính xác hơn.
CÁC NGUYÊN TẮC “PARAPHRASE”
- Sử dụng các từ đồng nghĩa
Thế nào là các từ đồng nghĩa: Trong tiếng anh, có rất nhiều các từ ngữ phát âm khác nhau nhưng có cùng nghĩa hoặc tương tự nhau về một nét nghĩa. Những từ như vậy được gọi là các từ đồng nghĩa, hay trong tiếng anh người ta gọi là “synonym”.
Có rất nhiều các từ đồng nghĩa, tuy nhiên ở đây mình chỉ lấy ví dụ ra các từ phổ biến, các bạn cùng xem nhé:
- Assess = evaluate = judge: đánh giá
- Refuse = reject = turn down: từ chối
- Big = huge = enormous = vast = tremendous: to lớn
- Increase = grow = rise = go up: tăng lên
- Decrease = decline = drop = fall: giảm
- Smart = intelligent = clever = brilliant: thông minh
Áp dụng nguyên tắc sử dụng từ đồng nghĩa trong các ví dụ dưới đây
E.g 1 - Câu gốc: This trend has both positive and negative effects.
→ Câu đã được paraphrase: This tendency has both benefits and drawbacks.
E.g 2: Factories should be encouraged to use renewable energy instead of fossil fuels
- renewable energy → environmentally-friendly energy sources such as solar or water power
- Factories → factories and power plants
- instead of → rather than
→ Câu đã được paraphrase: Factories and power plants should be encouraged to use environmentally-friendly energy sources such as solar or water power rather than fossil fuels.
E.g 3: Governments should do more to ensure that food is generally affordable.
- governments = the authorities
- should = need to = are advised to
- ensure = make sure
- do more = more actions need to be taken
- generally = in general
- affordable = cheap enough for people to buy
-> Câu đã được paraphrase: More actions need to be taken by the authorities to make sure that food in general is cheap enough for people to buy.
E.g 4: Câu gốc: Most of the people who participated in the event thought that it was great.
- Most = A majority of
- people who participated = Participants
- Participate = take part in = join = engage in = attend
- Think = suppose = claim
- Great = wonderful = amazing
→ Câu đã được paraphrase: A majority of the participants who took part in the event claimed that it was amazing.
E.g 5: Câu gốc: Using renewable sources could stop people from destroying the rainforests.
- Renewable = alternative
- Stop = deter/ prevent Sb from doing Sth = halt people from doing ST
- Destroying = damaging
→ Câu đã được paraphrase: Using alternative sources such as solar energy and wind power can deter people from damaging the rainforests.
E.g 6: Câu gốc - Farmers need to reduce the harm they do to the environment.
- need to = are advised to
- reduce the harm = try to cause less damage
- the environment = the natural world
→ Câu đã được paraphrase: Farmers are advised to try to cause less damage to the natural world.
E.g 7. In the future, farmers are likely to increase their dependency on chemicals.
- in the future = in the following years
- are likely to = are predicted to = it is predicted that
- increase their dependency = rely more
→ Câu đã được paraphrase: It is predicted that farmers will rely more on chemicals in the following years.
- Sử dụng các dạng khác của từ (word form)
Thế nào là dạng khác (word form) của từ
Word forms là các hình thức danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, mạo từ… Với danh từ trong tiếng anh được gọi là Noun (n), tính từ (adj), trạng từ (adv), động từ (v), giới từ (prep)
Ví dụ về các dạng từ
- competitive (adj) → competition (n), compete (v), competitively (adv)
- Strong (adj) → Strength (n), Strengthen (v), Strongly (adv)
Đó là ví dụ về các hình thức khác nhau hoặc dạng thức khác nhau của từ vựng, có thể trong câu hỏi sử dụng tính từ nhưng trong đoạn văn lại thay đổi cấu trúc ngữ pháp và sử dụng dạng thức từ khác. Cho nên người học khi nhớ từ vựng cũng cần biết thêm các dạng thức của từ vựng đó.
Áp dụng nguyên tắc sử dụng các dạng khác của từ trong ví dụ sau đây
E.g 1: When people overeat fast food, they can become obese.
Trong đó hai từ mà mình gạch chân ở đây là hai từ có thể biến đổi thành từ loại khác (danh từ), cụ thể:
- Overeat (v) → Overeating (n)
- Obese (Adj) → Obesity (n)
→ Câu đã được paraphrase: The overeating of junk food can lead to obesity.
Câu gốc đang sử dụng động/tính từ, chức năng hay vị trí trong câu sẽ hoàn toàn khác với danh từ. Chính vì vậy chúng ta cần lưu ý rằng sự thay đổi về từ loại sẽ dẫn đến sự thay đổi về trật tự từ hoặc cấu trúc câu.
E.g 2: There are a lot of reasons why people should change their jobs frequently.
- Change (v) → Change (n)
- Frequently (adv) → Frequent (adj)
→ Câu đã được paraphrase: There are many reasons why people should make frequent changes in their jobs.
Đó là áp dụng của việc thay đổi dạng từ cho câu để paraphrase. Trong trường hợp, nếu như trong một câu bạn không phân biệt được các dạng từ loại hoặc tìm từ loại khác của nó để viết một câu sao cho đúng ngữ pháp thì mình xin chia sẻ dấu hiệu nhận biết các từ loại dưới đây
Cách nhận biết từ loại dựa vào hậu tố:
- Noun: (thường có các đuôi là) – ment, -ion, -ness, -ity, -th, -sion, -ist, - ant
- Adj: (thường có các đuôi là) -able, -ible, -ive, -al, -ic, -ed, -ing, -ous,
- Verb: (thường có các đuôi là) -ise, -ate, -en, -ize, -fy
- Adv: (thường có đuôi là) –ly
- Thay đổi trật tự của từ trong câu
Trong một câu văn có hai mệnh đề, các bạn sẽ có thể “paraphrase” bằng cách thay đổi trật tự (thứ tự) của hai mệnh đề này.
E.g: Because it rains, she has decided not to go to school.
→ She has decided not to go to school because it rains.
- Most people want to gain promotion at work so they can progress in their careers
→ In order to progress in their careers, most people want to gain promotion at work.
- Managing a team can be a rewarding experience.
→ Managing a team can be an experience which is rewarding.
Cấu trúc để thay đổi trật từ từ
– Câu thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả
Cấu trúc: Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả
Hay cấu trúc: mệnh đề chỉ kết quả since/ as/ because mệnh đề chỉ nguyên nhân
Because S + V, S + V.
Since S + V, S + V.
As S + V, S + V.
S + V for S + V
E.g: Because going by bike does not harm the environment like other forms of transport, many people choose to cycle.
→ Many people choose to go by bike as this method does not harm the environment like other forms of transport.
– Câu thể hiện mối quan hệ tương phản – đối lập
Cấu trúc: Mệnh đề 1, but mệnh đề 2 (S + V, but S + V)
Bằng với cấu trúc: Mệnh đề though / while / whereas mệnh đề
Hay cấu trúc: Despite + Danh từ / V_ing + O, S + V
E.g: Going by bike does not harm the environment like other forms of transport, but a majority of people do not like this method
→ A majority of people choose to go by bike while this method does not harm the environment like other forms of transport.
– Câu thể hiên mối quan hệ điều kiện
Cấu trúc: If mệnh đề 1, mệnh đề 2 (If S + V, S + V)
E.g: If it rains, she will not go to school.
→ She will not go to school if it rains.
- Chuyển thể cho câu từ bị động sang chủ động và ngược lại
Trong tiếng Anh có thể chủ động và thể bị động, vì vậy nếu câu gốc ban đầu đang ở thể chủ động thì bạn có thể “paraphrase” bằng cách chuyển nó sang thể bị động, và ngược lại.
E.g: The dog hit the boy yesterday.
→ The boy was hit by the dog yesterday.
There are some reasons why the government should ban smoking.
There are some reasons why smoking should be banned by the government.
The company pays commission to its sales staff → The sales staff are paid commission
by the company.
- Chuyển từ khẳng định sang phủ định và ngược lại
The meeting was difficult →The meeting wasn’t easy
Both the Human Resources and the Finance Department were unaffected when the
company was taken over → Neither the Human Resources nor the Finance Department were affected when the company was taken over
- Dùng chủ ngữ giả
E.g 1: Some people believe that smoking should be banned.
Khi dùng chủ ngữ giả, câu sẽ biến đổi như sau:
→ It is believed that smoking should be banned.
E.g 2: In the future, farmers are likely to increase their dependency on chemicals.
- in the future = in the following years
- are likely to = are predicted to = it is predicted that
- increase their dependency = rely more
-> It is predicted that farmers will rely more on chemicals in the following years.
- Kết hợp đa dạng các nguyên tắc để “paraphrase” hiệu quả
E.g: Câu gốc - There are some reasons why the government should ban smoking.
Dựa vào nguyên tắc chuyển bị động sang chủ động:
→ There are some reasons why smoking should be banned by the government.
Kết hợp nguyên thay đổi dạng từ, và câu mới là:
→ There are some reasons why a ban on smoking should be imposed in public places.
Sử dụng nguyên tắc từ đồng nghĩa:
→ There are several causes why a ban on smoking should be imposed in public places.
Cuối cùng là nguyên tắc thay đổi trật tự của mệnh đề, và đây là câu được “paraphase” dựa vào sự kết hợp của các nguyên tắc trên.
→ A ban on smoking should be imposed in public places because of some causes.
Dưới đây là trích 1 câu hỏi trong 1 bài reading ielts, với cấu trúc và từ vựng được sử dụng trong bài đọc luôn là kiến thức học thuật sẽ khó hơn rất nhiều so với các ví dụ đề cập ở trên.
Questions: an explanation of the importance of geography in the development of the calendar in farming communities
Sentence in text: Hence, the calendars that were developed at the lower latitudes were influenced more by the lunar cycle than by the solar year. In more northern climes, however, where seasonal agriculture was practiced, the solar year became more crucial
Key word in question
|
Contact words / similar words in text
|
XEM FULL TRỌN BỘ VIDEO IELS READING CÁC DẠNG BÀI TẬP TẠI ĐÂY
Các tin liên quan:
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP SUMMARY WITH WORDLIST (15-09-2020 - Lượt xem: 2150)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP SUMMARY COMPLETION WITHOUT A WORD LIST (15-09-2020 - Lượt xem: 3107)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP MATCHING ENDINGS (15-09-2020 - Lượt xem: 3196)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP DIAGRAM LABEL COMPLETION (15-09-2020 - Lượt xem: 1958)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP T/F/NG - Y/N/NG (15-09-2020 - Lượt xem: 1657)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP TABLE COMPLETION (15-09-2020 - Lượt xem: 1472)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP SENTENCE COMPLETION - GAP FILLING (15-09-2020 - Lượt xem: 1127)
- IELTS READING - DẠNG BÀI TẬP QUESTION AND SHORT ANSWER (15-09-2020 - Lượt xem: 1228)