HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

Những từ tiếng anh dễ gây hiểu nhầm

Những từ tiếng anh dễ gây hiểu nhầm
Ngày đăng: (23-08-2016 09:27 PM) - Lượt xem: 3637

Trong tiếng anh có những từ tiếng anh tưởng chừng như thân thuộc và bạn có thể hiểu hết được những từ đó, nhưng dường như không phải vậy, chỉ cần thay đổi một chút nó sẽ trở thành từ khác với nghĩa hoàn toàn khác ngay. Cùng tìm hiểu những từ dễ gây nhầm lẫn này cùng ngoại ngữ Cô Thúy Ikun ngay sau đây nhé:

 

 

  1. Sensible

Được nghĩ là: sensitive (nhạy cảm). Nhưng thực ra nó là: (hiểu biết, nhận thức về điều gì đó)

Ví dụ:

  • Are you sensible of it’’s raining.
  • Bạn có nhận thức được rằng trời đang mưa chứ?

 

  1. Less

Được nghĩ là: fewer (ít hơn). Nhưng thực ra nó là: một lường nhỏ hơn.

Less: sử dụng cho danh từ không đếm dược còn fewer: sử dụng cho dành từ đếm được.

Ví dụ:

  • I think a should spend less tim on watch TV.
  • Tôi nghĩ tôi nên ít dành thời gian hơn cho việc xem TV.
  •  
  1. Infamous

Được nghĩ là: famous (nổi tiếng). Nhưng thực ra nó là: tai tiếng.

Ví dụ:

She was Infamous for her staff.

  • Cô ấy nổi tiếng hung dữ với nhân viên.

 

  1. Respective

Được nghĩ là: respectful (tôn trọng). Nhưng thực ra nó là: lần lượt

Ví dụ:

She is always Respective to her mother

  • Cô ấy luôn tôn trọng mẹ cô ta.

 

  1. In Future

Được nghĩ là: in the future (trong tương lai). Nhưng thực ra nó là: từ nay trở đi.

Ví dụ:

Please work ontime in future

  • Làm ơn từ nay về sau đi làm đúng giờ.

 

  1. Imaginative

Được nghĩ là: imaginary (tưởng tượng). Nhưng thực tế là: giàu trí tưởng tượng.

Ví dụ:

He is imaginary artist

  • Anh ấy là họa sĩ giàu trí tưởng tượng.

 

  1. Alternate

Được nghĩ là: alternative (lựa chọn thay thế). Nhưng thực tế là: thay đổi luân phiên.

Ví dụ:

The picture alternate between bule and black

  • Bức tranh xen kẽ màu xanh và đen.

 

8.        Stationary

 

Được nghĩ là: stationery (Đồ dùng văn phòng). Nhưng thực tế là: đứng im.

Ví dụ:

His car collided with a stationary car.

  • Xe anh ấy đụng phải một chiếc xe đúng yên.

 

  1.  Lately

Được nghĩ là: late (muộn). Nhưng thực tế là: gần đây.

Ví dụ:

Have you ate fried chicken lately?

  • Dạo gần đây bạn có ăn gà rán không?

Theo dõi các bài học tiếng anh cùng ngoại ngữ Cô Thúy Ikun để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh mỗi ngày nhé!

Loading...
Vui lòng chờ ...