Bạn đã bao giờ đi đến bưu điện để gửi hàng cho một người bạn, người thân hay thậm chí họ hàng của bạn ở xa. Cùng Tiếng Anh IKUN xem qua các từ vựng tiếng anh thường dùng ở bưu điện nhé.
Letter – Lá thư
Envelope- bìa giấy hình chữ nhật mà bạn gửi thư hoặc thẻ với ai đó qua đường bưu điện.
Stamp - một mảnh giấy nhỏ mà bạn mua và sau đó dính vào một phong bì hoặc gói để trả cho các chi phí của bưu chính.
Parcel - một hộp thường được đưa ra, gửi đi, hoặc giao cho một người. người Anh thường tham khảo bưu kiện trong khi người Mỹ tham khảo các gói.
Scales - một thiết bị được sử dụng để cân người hay sự vật.
First-class postage- Tại Anh, hạng bưu chính là loại nhanh hơn và đắt tiền hơn của bưu chính. Ở Mỹ, hạng bưu chính là các loại bưu chính được sử dụng cho việc gửi thư và bưu thiếp. Tại Anh, khi mua tem, bạn sẽ được hỏi nếu bạn muốn lớp học đầu tiên hoặc tem hạng hai.
Thư từ - các hoạt động viết thư hoặc email cho một ai đó. thư từ một người nào đó cũng có thể là chữ hoặc email mà họ nhận được hoặc gửi.
Express (tính từ) - giao nhanh hơn bình thường với một mức giá cao hơn.
Giao hàng tận nơi - hành động mang một cái gì đó cho một người hoặc nơi. Một giao hàng của một cái gì đó là hàng hóa được phân phối.
Tải - hàng hóa được vận chuyển bằng xe tải, xe lửa, tàu hoặc máy bay.
Thư rác - quảng cáo và công bố nào khác mà bạn nhận được qua đường bưu điện hoặc qua email mà bạn đã không yêu cầu và bạn không muốn.
Mail - hệ thống được sử dụng để gửi thư, gói, từ người này sang người khác. Tại Anh, nó được phổ biến hơn để nói bài. Bạn cũng có thể tham khảo thư và bưu kiện được gửi đến bạn như thư.
Mailbox (American English) - một hộp bên ngoài ngôi nhà của bạn nơi thư giao; một hộp công cộng màu xanh đậm, trong đó chữ cái và các gói được đặt để được thu thập, sắp xếp và chuyển giao.
Trong những người Anh gọi là lỗ hình chữ nhật trong một cửa hoặc một hộp nhỏ ở lối vào một tòa nhà thành những chữ cái và bưu kiện nhỏ được giao một letterbox và hộp kim loại màu đỏ ở nơi công cộng, nơi bạn đặt thư và các gói tin được thu thập , sắp xếp và chuyển giao một hòm thư.
Ở nước ngoài - trong hoặc ra nước ngoài mà thường là qua một biển hoặc đại dương.
Bưu - một tòa nhà nơi thư cho một khu vực địa phương được gửi và nhận.
Bưu thiếp - một thẻ trên đó một tin nhắn có thể được gửi qua đường bưu điện mà không có một phong bì và thường có một hình ảnh về một bên. Mọi người có xu hướng gửi bưu thiếp cho bạn bè và gia đình của họ khi họ đang đi nghỉ.
Dấu bưu điện - một dấu hiệu được đặt trên các con dấu trên một mảnh thư đó cho thấy khi thư được gửi và nơi mà nó được gửi từ và làm cho nó không thể sử dụng con dấu nữa.
Bưu điện - một người đàn ông là người phụ trách của một bưu điện.
Trở lại - gửi lại cho người gửi hoặc bưu điện.
Niêm phong - để đóng (một phong bì, túi, vv) bằng cách gắn bó hoặc nhấn hai bộ phận của nó với nhau.
Ghi nhận giao hàng - Nếu bạn gửi một lá thư hoặc giao hàng bưu kiện được ghi lại, bạn gửi nó bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính mà cung cấp cho bạn một bản ghi chính thức được thực tế rằng nó đã được đăng và chuyển giao. Trong những người Mỹ nói mail đăng ký.
Zip code (tiếng Anh Mỹ) - một chuỗi ngắn của các chữ cái và số ở cuối địa chỉ của bạn, giúp các bưu điện để phân loại các mail. Tại Anh người ta sử dụng các mã bưu điện từ thay thế.
Một cuộc hội thoại tại bưu điện
Woman - Chào buổi sáng. Tôi muốn một phong bì và một con tem, xin vui lòng.
Thư ký - Đầu tiên hoặc lớp thứ hai?
Woman - First class. Bao nhiêu nó sẽ chi phí để gửi bức thư này đến Brazil lớp đầu tiên?
Thư ký - Hãy đưa phong bì trên các vảy.
(Nhân viên nặng ký tự)
Thư ký - £ 3,25.
Woman - Cảm ơn. Ở đây bạn đi.
(Cô đưa cho anh tiền)
Thư ký - Nó sẽ đến trong 2-3 ngày. Xin bạn có thể thêm mã bài? Nếu không, nó có thể được trả lại.
Woman - Chắc chắn rồi. Đó là 13.010-132.
Thư ký - Ok rồi. Có một ngày tuyệt vời!
Woman - Bạn quá. Tạm biệt!