Tình yêu là sự kết nối cảm xúc giữa 2 tâm hồn . Ai trong đời cũng đã từng một lần rung động . Cùn Tiếng Anh IKUN học từ vựng tiếng Anh về tình yêu nhé .
adore you –> yêu em tha thiết
flirt –> ve vãn, tán tỉnh
lovesick –> tương tư, đau khổ vì yêu
so in love with you –> vậy nên anh mới yêu em
a date –> hẹn hò
blind date –> buổi hẹn hò đầu tiên (của những cặp đôi chưa từng gặp nhau trước đó)
hold hands –> cầm tay
live together –> sống cùng nhau
split up, break up –> chia tay
crazy about you –> yêu em đến điên cuồng
madly in love –> yêu cuồng nhiệt, yêu mãnh liệt
die for you –> sẵn sàng chết vì em
love you –> yêu em
great together –> được ở bên nhau thật tuyệt vời
love you forever –> yêu em mãi mãi
my sweetheart –> người yêu của tôi
love you the most –> anh yêu em nhất trên đời
my true love –> tình yêu đích thực của tôi
my one and only –> người yêu duy nhất cuả tôi
the love of my life –> tình yêu của cuộc đời tôi
can’t live without you –> không thể sống thiếu em được
love you with all my heart –> yêu em bằng cả trái tim
10 Thành ngữ về tình yêu
“Fall in love with somebody”
Khi bạn bắt đầu có cảm tình, bắt đầu thấy yêu ai đó thì là bạn “fall in love” với người đó.
Ví dụ: “I think I’m falling in love with my best friend. What should I do?”- “Tớ nghĩ tớ đang yêu người bạn thân của mình. Tớ nên làm gì bây giờ?”
“Love at the first sight”
Bạn thấy yêu ai đó ngay từ lần đầu tiên gặp gỡ, từ cái nhìn đầu tiên.
Ví dụ: “My wife and I met at a party. It was love at first sight.”- “Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.”
“Be an item”-
Khi hai người yêu nhau, cả hai như hóa thành một, hai trái tim, hai cuộc sống, hai tính cách, sự khác biệt bị xóa bỏ chỉ còn lại một tình yêu, khi đó gọi là “be an item”
Ví dụ: “I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.” – “Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.”
“Match made in heaven “
Hai người rất đẹp đôi, họ rất hợp nhau và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven”
Ví dụ: “Do you think Matt and Amanda will get married?– I hope they will. They’re a match made in heaven.”- “Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không?- Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.”
“Puppy love”
Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con.
Ví dụ: “My son is only 9 yearsold, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early?– Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.”- “Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.”
“Double date”
Khi hẹn hò, nếu mà có bạn thân hay anh chị em cùng độ tuổi cũng đang hẹn hò, và mọi người đều chơi với nhau thì điều này thật thú vị, có thể cùng đi chơi chung với nhau. Đó chính là “double date”.
Ví dụ: “I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.” – “Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.”
“On the rocks”
“Ngồi trên đá” thì rõ là không thoải mái rồi. Khi các cặp đôi gặp trục trặc, gặp vấn đề thì họ đang “on the rocks”
“Be head over the heels”
Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì nhau. Như vậy gọi là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy.
Ví dụ: “Look at them. They’re head over heels in love with each other.”-“Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.”
“Be lovey –dovey”
Khi yêu nhau, việc luôn quấn quýt bày tỏ tình cảm là một điều mà các cặp đôi thích thể hiện, nhưng khi mà sự thể hiện quá tự nhiên, hơi không ý tứ như ôm hôn nhau công khai ở công cộng, họ như vậy được gọi là “lovey-dovey”.
Ví dụ: “I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jenny và David. Họ âu yếm tự nhiên quá, tôi không thể chịu được.”
“Have the hots for somebody.”
Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.”
Ví dụ: “ Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.”- “Nadine để mắt tới cậu thực tập mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy mời cậu ta đi chơi.”