HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

15 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CÚA NGƯỜI BẢN NGỮ




15 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CÚA NGƯỜI BẢN NGỮ
Ngày đăng: (17-11-2016 06:09 PM) - Lượt xem: 1751

Để hiểu được tiếng Anh theo lối văn nói trong đời sống hàng ngày, bạn cần phải làm quen với các thành ngữ tiếng Anh. Bài viết này sẽ cũng cấp cho bạn một số câu thành ngữ thông dụng và phổ biến nhất thông qua 15 thành ngữ tiếng anh thông dụng của người bản ngữ.

 

 

  1. CRUNCH TIME: Giai đoạn nước rút – khoảng thời gian ngay trước khi một dự án phải được hoàn thành và mọi người phải làm việc chăm chỉ.

Ví dụ: I’m not getting enough sleep these day. It’s crunch time at work.

Tôi không ngủ đủ giấc mấy hôm nay. Công việc cua chúng tôi đang trong giai đoạn nước rút.

 

  1. LET YOUR FREAK FLAG FLY: Thể hiện nét độc đáo của bạn

Ví dụ: My colleagues were surprised at the Christmas party. I let my freak flag fly and showed them a break dance routine.

Đồng nghiệp của tôi đã rất ngạc nhiên tại bữa tiệc Giáng sinh – tôi đã thể hiện bản thân và biểu diễn cho họ xem một tiếc mục Break dance.

 

  1. GET OUT OF HAND: Ra khỏi tầm tay, ra khỏi tầm kiểm soát – khi bạn mất quyền kiểm soát mọi thứ, chúng (được nói là) ra khỏi tầm tay của bạn.

Ví dụ: The party got out of hand and the guests started to throw bottles at each other.

Bữa tiệc đã ra khỏi tầm kiểm soát và các vị khách bắt đầu nắm chai lọ vào nhau.

 

  1. GET YOUR HEAD AROUND IT: Có thể hiểu được điều gì đó rất khó hoặc mơ hồ (thường mang nghĩa tiêu cực).

Ví dụ: I just can’t get my head around the fact that Joe is leaving us.

Tôi không thể nào hiểu nổi việc Joe sẽ rời xa chúng ta.

 

  1. DIG IN YOUR HEELS/  STICK TO YOUR GUNS: Không thỏa hiệp/ bảo lưu quan điểm/ giữ vững lập trường – từ chối thỏa hiệp hoặc thay đôi suy nghĩ của bạn.

Ví dụ: My parents wants to me give up writing, but I dug in my heels and went on to become a famous writer.

Ba mẹ muốn tôi từ bỏ viết lách, nhưng tôi đã giữu vững lập trường và bước tiếp để trở thành nhà văn nổi tiếng.

 

  1. POUND THE PAVEMENT: Đi khắp nơi tìm việc

Ví dụ: I’d been pounding the pavement for months before I found a job in a fast food restaurant.

Tôi đã đi khắp nơi tìm việc trong nhiều tháng trước khi tìm được một việc tại một quán ăn nhanh.

 

  1. PULL A RABBIT OUT OF A HAT: Làm được điều không thể, bất ngờ làm một việc dường như bất khả thi.

Ví dụ: I thought we were going bankrupt, but my partner pulled a rabbit out of his hat and we landed a major contract.

Tôi từng nghĩ rằng chúng tôi sẽ phá sản, nhưng người cộng sự của chúng tôi đã bất ngờ làm một việc dường như là không thể và chúng tôi đã giành được một hợp đồng lớn.

 

  1. LEAVE NO STONE UNTURNED: Dùng đủ mọi cách/ mọi thủ đoạn – làm tất cả mọi thứ bạn có thể để đạt được mục tiêu.

Ví dụ: I’ll leave no stone unturned until I find out who did this.

Tôi sẽ làm mọi thứ cho đến khi tôi tìm ra ai đã làm điều này.

 

  1. GET IT OUT OF YOUR SYSTEM: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa.

Ví du: I wasn’t sure how she was going to react, but I had to get it out of my system, so I told her I had found another woman.

Tôi không chắc cô ấy sẽ phản ứng ra sao, nhưng tôi không thể trì hoãn thêm được, nên tôi nói với cô ấy rằng tôi đã tìm được một người phụ nữ khác

 

  1. STEP UP YOUR GAME: Bắt đầu thể hiện tốt hơn, nâng cấp kỹ năng (làm một việc nào đó) lên, cải thiện kỹ năng.

Ví dụ: If you want to win this competition, you’ll have to step up your game.

Nếu bạn muốn giành chiến thắng trong cuộc thi này, bạn sẽ phải cái thiện kỹ năng của mình.

 

  1. PULL YOURSELF TOGETHER: Bình tĩnh lại và cư xử một cách bình thường.

Ví dụ: I understand you’re had a bad day, but pull yourself together and get on with your job, will you?

Tôi hiểu bạn đã có một ngày tồi tệ, nhưng hãy bình tĩnh lại và tiếp tục công việc của bạn, có được không?

 

  1. SHAPE UP OR SHIP OUT: Hoặc là bắt đầu thể hiện tốt hơn hoặc là nghỉ.

Ví dụ: This is the last time I’m telling you to arrive on time. Shape up or ship out.

Đây là lần cuối tôi nhắc bạn đến đúng giờ. Hãy chấn chỉnh hoặc là nghỉ việc đi.

 

  1. CUT SOMEBODY SOME SLACK: Khoan nhượng cho ai đó/ không đánh giá ai đó một cách nghiêm khắc.

Ví dụ: I was extremely busy last week. Cut me some slack and I’ll finish the report by tomorrow morning.

Tôi bận vô cùng trong tuần vừa rồi. Hãy chiếu cố cho tôi, tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong sáng mai.

 

  1. BY THE SKIN OF YOUR TEETH: Thành công làm việc gì đó một cách suýt soát (giữa ranh giới thành công và thất bại).

Ví dụ: I hadn’t studied much, but I passed the test by the skin of my teeth.

Tôi đã không học chăm chỉ, nhưng vẫn vừa đủ vượt qua kỳ thi một cách suýt soát.

 

  1. ONCE IN A BLUE MOON: Năm thì mười họa – biểu thị một sự việc hiếm khi xảy ra.

Ví dụ: We used to see him all the time, but now he just visits us once in a blue moon.

Trước đây chúng tôi rất hay gặp anh ấy, nhưng bây giờ thì năm thì mười họa mới thấy anh ấy ghé thăm chúng tôi.

Lưu lại để làm bí bíp đi xin việc nhé, cùng theo dõi các bài học tiếng anh được cập nhật mỗi ngày trên web: https://tienganhikun.com/ để học tiếng anh giao tiếp được tốt hơn bạn nhé.

 

 

Loading...
Vui lòng chờ ...