HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN TRONG IELTS

THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN TRONG IELTS
Ngày đăng: (05-12-2016 04:14 PM) - Lượt xem: 6858

Toeic cũng như Ielts để có thể thi tốt thì bạn cũng phải biết được những thành ngữ hay sử dụng xem như là các mẹo trong bài thi vậy. Ngoại ngữ cô Thúy Ikun sẽ bật mí cùng bạn những thành ngữ phổ biến trong Ielts để bài thi của bạn được tốt hơn nhé.

 

 

  1. Over the moon: cực kỳ hài lòng, vui thích

Ví dụ: I was over the moon when I passed my speaking test.

  • Tôi cực kỳ vui khi tôi đã vượt qua bài kiểm tra nói của tôi.

 

  1. Once in a blue moon: rất hiếm khi xảy ra

Ví dụ: A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon. 

  • Một học sinh nhận được IELTS 9 trong bài thi viết, trường hợp này rất hiếm khi xảy ra.

 

  1. A piece of cake: dễ vô cùng

Ví dụ: Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.

  • Rất dễ để kiếm nhóm 6 trong bài thi nói.

 

  1. A drop in the ocean: Một phần cực kỳ nhỏ bé của một thứ vô cùng lớn.

Ví dụ: Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the speaking test.

  • Thành ngữ học là một phần cực kỳ nhỏ khi nói đến việc chuẩn bị cho kỳ thi nói.

 

  1. Actions speak louder than words: làm thì hay hơn nói

Ví dụ: Lots of people have great business ideas but do nothing about them. Actions speak louder than words, just do it

  • Rất nhiều người có những ý tưởng kinh doanh tuyệt vời, nhưng không làm gì. Làm hay hơn nói, chỉ cần làm điều đó.

 

  1. Back to the drawing board: Nghĩ cách khác để thực hiện một vấn đề nào đó sau khi kế hoạch hay ý tưởng trước đã thất bại.

Ví dụ: I got 4.5 in reading! Oh well, back to the drawing board.

  • Tôi đã đạt được 4.5 trong bài thi đọc! Oh vâng, phải làm lại từ đầu rồi.

 

  1. Put all your eggs in one basket: Đầu tư hết số tiền mà bạn có vào một thứ gì đó để giảm rủi ro.

Ví dụ: Don’t put all your eggs in one basket. You should apply to lots of different universities.

  • Đừng đầu tư hết số tiền của bạn vào một trường. Bạn nên áp dụng cho nhiều trường đại học khác nhau.

 

  1. The in thing: hợp thời trang

Ví dụ: The new iPhone is really the in thing at the moment.

  • Chiếc Iphone mới thực sự mốt trong thời điểm này.

 

  1. The real McCoy: chỉ một người hay vật là thật, đúng chứ không phải giả tạo.

Ví dụ: I don’t think her new handbag is the real McCoy.

 

  • Tôi không nghĩ túi xách mới của cô ta là hàng thật.

 

  1. Off the top of my head: nói ngay không cần suy nghĩ.

Ví dụ: Off the top of my head, I’d say about 2 or 3.

  • Tôi muốn nói ngay là 2 hoặc 3.

 

  1. Run of the mill: không có gì đặc biệt, tầm thường

Ví dụ: Apple phones are very run of the mill these days.

  • Điện thoại Apple hiện không có gì đặc biệt trong những ngày này.

 

  1. Soul mate: bạn tâm giao, bạn chí cốt

Ví dụ: My husband is not just my lover, he’s my soul mate.

  • Chồng tôi không chỉ là người yêu của tôi mà anh ấy còn là bạn đời của tôi.

 

  1. Down in the dumps: chán nản, buồn bã

Ví dụ: I was really down in the dumps after my dog died.

  • Tôi thật sự buồn chán sau khi con chó của tôi qua đời.

 

  1. Found my feet:  khẳng định ví trí của mình trong một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ: Moving to a new city was difficult as first, but I soon found my feet.

  • Chuyển đến một thành phố mới là điều khó khăn đầu tiên, nhưng tôi sớm tìm được chỗ đứng cho mình.

 

  1. Set in their ways: ương ngạnh, cứng đầu, không chịu thay đổi.

Ví dụ: My parents are quite traditional and set in their ways.

  • Bố mẹ tôi khá truyền thống và không chịu thay đổi nếp sống đã quen.         

 

  1. Go the extra mile: nỗ lực nhiều hơn nữa để đạt một thứ gì đó.

Ví dụ: I decided to go the extra mile and move to England to really perfect my English.

  • Tôi quyết định nỗ lực nhiều hơn nữa và chuyển tới Anh để hoàn thiện tiếng Anh của mình một cách hoàn hảo.

 

  1. A hot potato: vấn đề khó giải quyết, vấn đề nan giải.

Ví dụ: Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment.

  • Phá thai và án tử hình và vấn đề nan giải của đất nước tôi vào lúc này.      

 

  1. Miss the boat: bỏ lỡ một cơ hội cực kỳ tốt.

Ví dụ: I sent my application in late and I think I missed the boat.                                                                 

  • Tôi đã nộp đơn xin việc trễ và tôi nghĩ là tôi đã bỏ qua một cơ hội tốt rồi.

 

  1. Cost an arm and a led: một thứ gì đó rất đắt đỏ.

Ví dụ: Those shoes must have cost an arm and a leg.

  • Những đôi giày đó phải có giá rất đắt.

 

  1. Sit on the fence: chưa quyết định

Ví dụ: She sat on the fence and did not say anything.

  • Cô ấy chưa quyết định và không nói bất cứ điều gì.

 

Theo dõi các bài học tiếng anh hữu ích được cập nhật ở chuyên mục Góc học tập để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh mỗi ngày nhé.

 

Loading...
Vui lòng chờ ...