HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT TỐT EMAIL TIẾNG ANH

HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT TỐT EMAIL TIẾNG ANH
Ngày đăng: (07-12-2016 04:38 PM) - Lượt xem: 3436

Bài học nhằm cung cấp cho các bạn các bước căn bản để viết email. Bạn có thể dùng những thông tin dưới đây để viết một lá thư xin việc ở một công ty nước ngoài, nộp đơn xin học bổng, hoặc vì mục đích kinh doanh. Note hướng dẫn cách viết tốt email tiếng anh lại ngay nhé, sẽ rất hữu ích cho bạn đó.

 

 

  1. Greeting: thông thường ta dùng những từ (cụm từ) sau để chào hỏi người mà ta đề cập trong lá thư. Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà bạn có thể linh hoạt dùng cho thích hợp.

Dear Mr/Ms (surnamr) (Nếu bạn biết tên người nhận)

Dear Sir/ Madam (Nếu bạn không biết tên người nhận)

  1. Reason for writing: nên dùng mẫu câu yêu cầu lịch sự sau để nêu lên lý do viết thư của bạn.

I am writing/write to…(tell about…/ let you know about…) Tôi viết email nhằm…

I would like to…(tell/send/let…) Tôi muốn thông báo/gửi/trao đổi

 I am writing on behalf of…(+N) Tôi viết email đại diện cho…

To inform you that… - thông báo với bạn rằng

To confirm…- xác nhận...

I am contacting you for the following reason… - Tôi liên hệ với bạn vì…

  1. Asking questions: bạn dùng những mẫu câu lịch sự sau để hỏi trong khi viết thư gởi người đọc chỉ dựa vào những câu văn của bạn để có cái nhìn ban đầu về bạn.

I would be grateful if… Tôi sẽ biết ơn liệu…

I wonder if you could… Tôi tự hỏi liệu bạn có thể…

Could you please…? Could you tell me something about…? Bạn có thể? Bạn có thể cho tôi biết về..?

I would particularly like to know… Tôi đặc biệt muốn biết…

  1. Making a request: Đưa ra lời yêu cầu

We would appreciate it if you would… - Chúng tôi đánh giá cao nếu bạn có thể…

I would be grateful if you could.. – Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể…

Could you please send me… - Bạn có thể gửi cho tôi…

In addition, I would like to receive…- Ngoài ra, tôi muốn nhận được…

It would be helpful if you could send us…- Nếu bạn có thể gửi cho chúng tôi.. thì thật tốt quá

Please let me know what action you propose to take. – Xin cho tôi biết phương pháp giải quyết của bạn

  1. Apology: khi bạn tora hối tiếc về một việc gì đó, hãy dùng những mẫu câu sau để xoa dịu người đọc.

I regret to…(tell/inform…) Tôi hối hận/ lấy làm tiếc…(kể/ thông báo..)

I am (very) sorry about/for.. Tôi rất xin lỗi về…

I would like to apologize for… Tôi muốn xin lỗi…

  1. Referring to their letter: khi bạn viết cho họ mà bạn muốn đề cập những việc đã trao đổi trong lá thư trước đó.

As you started in your letter,… Như đã trao đổi trong thư của bạn…

Regarding… Concerning… With regards to… Về việc…Liên quan…Về vấn đề…

As you told me… Như bạn đã nói với tôi…

As you mentioned in the previous one,… Như bạn đã đề cập trước…

Thank you for your e-mail of March 15. Cám ơn e-mail của bạn gửi ngày 15 tháng 3

Thank you for contacting us. – Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.

I reply to your request,… tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn…

Further to our meeting last week… Như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước,…

I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday.- Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.

  1. Giving good news: Thông báo tin tốt

We are pleased to announce that… - Chúng tôi rất vui được thông báo rằng…

I am delighted to inform you that,,- Tôi rất vui được thông báo với bạn rằng..

You will be pleased to learn that..- Bạn sẽ rất vui khi biết rằng…

  1. Giving bad news: Thông báo tin xấu

We regret to inform you that..- Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng…

I’m afraid it would not be possible to… - Tôi e là không thể…

After careful consideration we have decided (not) to…Sauk hi xem xét kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định sẽ không…

  1. Complaining: trường hợp bạn muốn than phiền về một dịch vụ nào đó không đáp ứng được nhu cầu như mong đợi:

I am writing to complain about… Tôi viết thư để phàn nàn/ than phiền về…

You said… but in fact what happened… Ban nói.. nhwung thực tế điều xảy ra…

We are supposed to stay with Bristish families whereas we actually stayed in a guest house. – chúng tôi mong đợi ở với gia đình người Anh trong khi đó, thực tế họ lại ở trọ.

Please note that the goods we ordered on (date) have not yet arrived. – Xin lưu ý rằng hàng chúng tôi đã đặt ngày… vẫn chưa đến.

  1. Closing: khi bạn muốn kết thức bức thư

If you require any further information, please do not hesitate/ feel free to contact me.

Nếu bạn yêu cầu thêm thông tin,đừng ngại/ thẳng thắn liên hệ với tôi.

I look forward to hearing from you.

Tôi mong đợi tin từ bạn.

Please contact me if you have any further questions.

Hãy liên hệ với tôi nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào.

I am very happy to get your feedback.

Tôi rất vui nếu nhận được phản hồi của bạn.

It is very kind of you if you drop me a line back.

Bạn thực sự tốt nếu có thể phản hồi thư cho tôi.

  1. Signing off: cuối thư thường có phần chào tạm biệt, tùy vào đối tượng nhận thư là ai, hãy dùng mẫu câu sau sẽ giúp bạn hoàn thiện lá thư

(if Dear surname): yours sincerely, (nếu mở đầu thư bạn dùng Dear và tên người nhận)

(if Dear Sir/Madam): Yours faithfully, (nếu mở đầu thư bạn dùng Dear Sir/Madam)

Best Regards,

Best Wishes,

Regards,

All the best!

Continues success,

Sincerely yours,

Talk to you later,

Talk to you soon,

Take care,

Have a nice/ good/ great/wonderful day/ weekend!

Have a good one!

  • Chú ý: Trong bức thư trang trọng, chúng ta nên dùng:

+ Những từ vừng trang trọng, không nên dùng cụm động từ:

Ex: “tolerate” nên dùng thay cho “put up with”

+ Những câu phức:

Ex: Knowing what a good reputation the restaurant has, I was disappointed with this service.

+ Dấu chấm phẩy:

Ex: The library offers no facilities for borrowing video; this is because of the high cost involved.

Hi vọng những chia sẻ của ngoại ngữ Cô Thúy Ikun sẽ là nguồn tư liệu cho bạn để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày cùng các bài học tiếng anh hữu ích được cập nhật ngày trên web: https://tienganhikun.com/ nhé.

Loading...
Vui lòng chờ ...