HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI CO THÚY IKUN

10 TỪ TIẾNG ANH DỄ BỊ NHẦM LẪN NHẤT




10 TỪ TIẾNG ANH DỄ BỊ NHẦM LẪN NHẤT
Ngày đăng: (01-12-2016 09:14 PM) - Lượt xem: 2230

Trong tiếng Anh, có những từ rất độ đáo, mặc dù dều là những từ quen thuộc, nhưng chỉ cần thay đổi một chút là có thể thành một từ với nghĩa khác nhau hoàn toàn. Sau đây là 10 từ tiếng anh dễ bị nhầm lẫn nhất thuộc danh sách trên cùng ví dụ cụ thể cho mỗi từ.

 

 

  1. HISTORICAL
  • Bạn nghĩ là: giống như historic (có tính chất lịch sử, được ghi vào lịch sử…)
  • Thực tế là: thuộc về quá khứ, nhưng không nhất định là việc quan trọng hay là việc có ý nghĩa (khác với historic), là một phần của lịch sử, liên hệ với việc nghiên cứu lịch sử.

Ví dụ: - I expect to see lots of historical artifacts in this museum. (Tôi hy vọng có thể thấy được nhiều hiện vật cổ trong viện bảo tàng này).

  • My sister is landscape architect specialized in historical gardens. (Chị tôi là một kiến trúc sư chuyên ngành cảnh quan trong khu vườn cổ).
  1. SENSIBLE
  • Bạn nghĩ là: giống như sensitive (nhạy, nhạy cảm)
  • Thực tế là: hiểu biết, nhận thức về

Ví dụ: Are you sensible OF the dangers of your action? (Bạn có nhận thức được sự nguy hiểm trong hành động của bạn không?)

  • Her experiences had made her sensitive TO other people’s troubles. (Những gì cô ấy đã trải qua khiến cô ấy nhạy cảm hơn với khó khăn của người khác).
  1. NOVEL
  • Bạn nghĩ là: bất cứ quyển sách nào.
  • Thực tế là: tác phẩm hư cấu, tiểu thuyết

Ví dụ: - Oliver Twist and David Copperfield are very famous novels by Dickens. (Oliver Twist và David Copperfield là tiểu thuyết rất nổi tiếng của Dickens).

  • I prefer reading short stories to novels before going to sleep. (Tôi thích đọc truyện ngắn hơn là những cuốn tiểu thuyết trước khi đi ngủ).
  1. LESS
  • Bạn nghĩ là: giống như fewer (ít hơn)
  • Thực tế là: Một lượng nhỏ hơn, dùng cho danh từ không đếm được. Fewer thì dùng cho danh từ đếm được.

Ví dụ: - If I were you, I would spend less time on computer games.(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành ít thời gian hơn cho các trò chơi máy tính).

  • I thinkgrandfather should smoke fewer cigarettes and drink less wine. (Tôi nghĩ ông nên hút thuốc lá và uống rượu ít hơn.)
  1. CONTINUAL
  • Bạn nghĩ là: giống continue (liên tục không gián đoạn)
  • Thực tế là: xuyên suốt một khoảng thời gian dài, không nhất định phải là “không gián đoạn”, được lặp đi lặp lại nhiều lần (thường là theo cách gây tức giận).

Ví dụ: - The tramps were in continual fear of being discovered in the tool shed where they usually went to sleep. (Những người lang thang thường sợ bị phát hiện trong các kho chứa đồ nơi họ thường tới để ngủ).

  • Mother dried and kept the flowers as a continual reminder of her daughter’s happy wedding. (Bà mẹ làm khô và giữu những bó hoa như một lời nhắc nhở thường xuyên về đám cưới hạnh phúc của con gái mình).
  1. INFAMOUS
  • Bạn nghĩ là: không nổi tiếng (trái với famous – nổi tiếng)
  • Thực tế là: có danh tiếng xấu, tai tiếng, không bao giờ dùng với ý nghĩa tích cực.

Ví dụ: - The sergeant was infamous for his brutality, many young soldiers feared his cruel actions. (Tên trung sĩ đã nổi tiếng với sự tàn bạo của mình, nhiều người lính trẻ đã phải khiếp sợ những hành động độc ác của hắn).

  • The film industry is infamous for stealing money from actors. (Ngành coogn nghiệp phim ảnh vốn tai tiếng vì quịt tiền của các diễn viên).
  1. RESPECTIVE
  • Bạn nghĩ là: giống như respectful (lễ phép, kính cẩn, tôn trọng)
  • Thực tế là: lần lượt, riêng, từng

Ví dụ: - They each excel in their respective fields. (Mỗi người họ đều vượt trội trong lĩnh vực tương ứng của mình).

  • He always respectful TO/TOWARDS his parents. (Cậu ấy luôn lễ phép với cha mẹ)
  1. PROSCRIBE
  • Bạn nghĩ là: prescribe (kê đơn).
  • Thực tế là: tố giác, trục xuất, tuyên bố rằng một thứ gì đó bị cấm, đầy ải ai.

Ví dụ: - Quite many organizations involved in terrorism have been proscribed this year. (Khá nhiều tổ chức có liên quan đến khủng bố đã bị tố giác trong năm nay).

  • I don’t think it’s a good idea to proscribe girls entering the dormitory. (Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng tốt khi đầy ải các cô gái vào nhà tập thể).
  1. IN FUTURE
  • Bạn nghĩ là: giống như in the future (trong tương lai).
  • Thực tế là: từ lần sau, từ nay trở đi

Ví dụ: - please be punctual in the future. (Từ nay trở đi làm ơn đúng giờ).

  1. IMAGINATIVE
  • Bạn nghĩ là: giống như imaginary (tưởng tượng, không có thật).
  • Thực tế là: giàu trí tưởng tượng

Ví dụ: - She is imaginative writer (Cô ấy là một nhà văn giàu trí tưởng tượng)

  • He often has imaginary fears. (Anh ấy thường có những nỗi sợ mơ hồ).

Theo dõi các bài học tiếng anh hữu ích được cập nhật ở chuyên mục Góc học tập để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh mỗi ngày nhé.

Loading...
Vui lòng chờ ...